Giải VBT Tiếng Việt 1 tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Chủ điểm: Thiên nhiên được Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1 (Tập 2). Gồm phần đề và phần giải chi tiết các bài tập của Chủ điểm: Thiên nhiên có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Cánh Diều (Tập 2).
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
SƠN CA, NAI VÀ ẾCH
Câu 1 trang 37 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào? Nối đúng:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 2 trang 37 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
Vì sao ba bạn không đổi việc cho nhau nữa?
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
Vì ba bạn đã hiểu:
a) Mỗi loài có một cách sống; đổi việc là dại dột.
b) Muốn đổi việc thì phải luyện tập rất nhiều.
Hướng dẫn trả lời:
a) Mỗi loài có một cách sống; đổi việc là dại dột.
ⓑ Muốn đổi việc thì phải luyện tập rất nhiều.
Câu 3 trang 38 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
Điền chữ dưới hình. Sau đó, nối từ ngữ với hình để trả lời câu hỏi:
a)
b)
c)
Hướng dẫn trả lời:
a)
b)
c)
CHUYỆN TRONG VƯỜN
Câu 1 trang 39 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì?
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Cháu đi cẩn thận kẻo ngã.
b) Cháu đừng chạy trong vườn.
Hướng dẫn trả lời:
ⓐ Cháu đi cẩn thận kẻo ngã.
b) Cháu đừng chạy trong vườn.
Câu 2 trang 39 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc?
a) Vì Mai nghe thấy cành hoa gãy kêu đau.
b) Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa.
Hướng dẫn trả lời:
a) Vì Mai nghe thấy cành hoa gãy kêu đau.
ⓑ Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa.
Câu 3 trang 39 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
Em hãy viết lời của Mai xin lỗi cây hoa.
Hướng dẫn trả lời:
HS tham khảo các câu sau:
- Xin lỗi bạn hoa nhé, vì mình mà bạn đã bị đau. Mình xin hứa, từ này về sau mình sẽ cẩn thận hơn.
- Xin lỗi bạn hoa rất nhiều, mình hối hận lắm. Từ bây giờ trở đi, mình sẽ không chạy trong vườn nữa đâu.
Câu 4 trang 39 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. Khoanh tròn chữ trước tên đó:
a) Cô bé yêu hoa
b) Cô bé nhân hậu.
c) Cô bé giàu tình cảm.
Hướng dẫn trả lời:
HS có thể chọn bất kì đáp án nào tùy theo ý thích.
KỂ CHO BÉ NGHE
Viết (theo mẫu) 1 câu hỏi - 1 lời đáp về con vật, đồ vật hoặc cây cối xung quanh em.
Hướng dẫn trả lời:
(1)
- Hỏi: Con gì có đôi tai dài, thích ăn cà rốt?
- Đáp: Con thỏ.
(2)
- Hỏi: Con gì có bộ lông vàng ươm, kêu chiếp chiếp, thích bắt giun?
- Đáp: Con gà.
(3)
- Hỏi: Cây gì có hoa màu vàng, nở mỗi khi Tết đến xuân về?
- Đáp: Cây hoa mai.
(4)
- Hỏi: Đồ vật gì có hình tròn, dùng để đá trên sân cỏ?
- Đáp: Quả bóng đá.
(5)
- Hỏi: Đồ chơi gì có hình dáng giống các bé gái, được buộc tóc, mặc váy xinh xắn, rất được các bé gái yêu thích?
- Đáp: Búp bê.
(6)
- Hỏi: Loài cá gì rất giỏi bơi lội, làm xiếc, thân thiện và thường cứu người gặp nạn trên biển?
- Đáp: Cá heo.
LUYỆN TẬP THÊM
Câu 1. Cho các từ sau:
hoa đào, chăm chỉ, quả chanh, mật ong, chạy nhảy, đá bóng, quả bóng
a) Hãy tìm và chỉ ra các từ chỉ sự vật.
b) Viết 1 câu hỏi - 1 lời đáp về các sự vật tìm được ở câu a.
Hướng dẫn trả lời:
a) Các từ chỉ sự vật: hoa đào, quả chanh, mật ong, quả bóng
b) Gợi ý các câu hỏi - lời đáp:
- Loài hoa nào nở vào dịp Tết, khi trời lạnh, có màu hồng - Hoa đào
- Loại quả nào có hình tròn, to như chén trà, nước có vị chua, thường dùng để pha nước, làm nước chấm - Quả chanh
- Thứ được các con ong tạo ra, có vị ngọt, màu vàng, đặc sánh - Mật ong
- Đồ vật gì có hình tròn, bên trong bơm đầy không khí, thường dùng trong các hoạt động thể thao - Quả bóng
Câu 2: Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa:
a) chăm chú/ chấm bài/ Thầy giáo
b) Cây bàng/ cành lá/ chào/ rung rinh/ các bạn học sinh
c) sung sướng/ nắm/ Chú mèo/ phơi nắng
d) đã/ bắt đầu/ Cây mai/ đón Tết/ nở hoa
Hướng dẫn trả lời:
Sắp xếp các từ ngữ thành câu như sau:
a) Thầy giáo chăm chú chấm bài.
b) Cây bàng rung rinh cành lá chào các bạn học sinh.
c) Chú mèo sung sướng nằm phơi nắng.
d) Cây mai đã bắt đầu nở hoa đón Tết.
Câu 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc để hoàn thiện câu:
a) Chú chó (cảnh giác/ cảnh dác) ... với người lạ mặt vừa xuất hiện.
b) Sau cơn mưa rào, (cầu vồng/ cầu vòng) ... sẽ xuất hiện ở phía xa.
c) Cô giáo của em có mái tóc đen dài (ống ả/ óng ả) ... rất đẹp.
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh chọn từ điền vào chỗ trống như sau:
a) Chú chó (cảnh giác/ cảnh dác) cảnh giác với người lạ mặt vừa xuất hiện.
b) Sau cơn mưa rào, (cầu vồng/ cầu vòng) cầu vồng sẽ xuất hiện ở phía xa.
c) Cô giáo của em có mái tóc đen dài (ống ả/ óng ả) óng ả rất đẹp.
-
Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Chủ điểm: Thiên nhiên trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Cánh Diều, đề thi giữa kì lớp 1 và đề thi học kì lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.