Số tròn chục là gì
Số tròn chục là gì? Cách nhận biết, tính tổng, tính hiệu các số tròn chục.
Số tròn chục là số mà có chữ số hàng đơn vị là 0.
- Cách đọc số tròn chục: Em đọc số hàng chục và ghép với chữ “mươi” , ngoại trừ số 10
- Cách viết số tròn chục: Em viết chữ số hàng chục và viết vào hàng đơn vị chữ số 0.
- Cấu tạo số tròn chục gồm một số chục và 0 đơn vị. Ví dụ: số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
Các số 10, 20, 30, ...,990, 1000, ... là các số tròn chục.
- Số tròn chục nhỏ nhất là 10
- Số tròn chục nhỏ nhất có 3 chữ là 100
- Số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số là 90
- Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là 990
So sánh các số tròn chục
Cách so sánh các số tròn chục có hai chữ số: Số nào có chữ số hàng chục giá trị lớn hơn thì lớn hơn.
Cách so sánh các số tròn chục có ba chữ số: so sánh lần lượt từ hàng trămg đến hàng chục
Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì giá trị lớn hơn.
Nếu chữ số hàng trămg bằng nhau, ta so sánh đến chữ số hàng chục: Số nào có chữ số hàng chục giá trị lớn hơn thì lớn hơn.
Các dạng bài tập số tròn chục
Dạng 1: So sánh
Phương pháp: So sánh lần lượt từ hàng trăm đến hàng chục.
- Số nào có chữ số hàng trăm càng lớn thì giá trị càng lớn (không cần so sánh chữ số hàng chục).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh đến chữ số hàng chục:
+ Số nào có chữ số hàng chục càng lớn thì giá trị càng lớn.
+ Hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì bằng nhau.
Ví dụ: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm thích hợp.
50....... 8020........70120.......230
Giải
50 < 8020 < 70120 < 230
Dạng 2: Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong nhóm số cho trước.
Bước 1: So sánh các số đã cho lần lượt từ hàng trăm đến hàng chục.
- Số nào có chữ số hàng trăm càng lớn thì giá trị càng lớn (không cần so sánh chữ số hàng chục).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh đến chữ số hàng chục: Số nào có chữ số hàng chục càng lớn thì giá trị càng lớn.
Bước 2: Viết số theo yêu cầu của đề bài.
Ví dụ: Trong các số 300; 200; 90; 70 số nào là số lớn nhất?
Giải
Trong các số 300; 200; 90; 70 số nào là số 300.
Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Phương pháp:
Bước 1: So sánh các số đã cho: So sánh các số đã cho lần lượt từ hàng trăm đến hàng chục.
- Số nào có chữ số hàng trăm càng lớn thì giá trị càng lớn (không cần so sánh chữ số hàng chục).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh đến chữ số hàng chục:
+ Số nào có chữ số hàng chục càng lớn thì giá trị càng lớn.
+ Hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì bằng nhau.
Bước 2: Sắp xếp các số theo thứ tự đề bài yêu cầu
- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ( thứ tự tăng dần): số nào bé hơn viết trước, số nào lớn hơn viết sau.
- Sắp xếp theo thứ tự lớn đến bé ( thứ tự giảm dần ): số nào lớn hơn viết trước, số nào bé hơn viết sau.
Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần.
100; 160; 40; 90
Chú ý: Thứ tự tăng dần là thứ tự từ bé đến lớn.
Giải
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 40; 40; 100; 160.
Luyện tập về số tròn chục
Bài tập 1: Nêu các số tròn chục từ 10 đến 100
Giải
Các số tròn chục từ 10 đến 100 là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biết mỗi bao có 100 hạt dẻ.
a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.
b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được …… bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.
Giải
a) Hôm qua, gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ, mỗi bao có 100 (hay 1 trăm) hạt dẻ nên 2 bao có 2 trăm (hay chính là 200) hạt dẻ.
b) Nhặt được tất cả: 5 bao hạt dẻ
Hôm qua nhặt được: 2 bao hạt dẻ
Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được: 5 - 2 = 3 bao hạt dẻ
3 bao hạt dẻ, chính là 3 trăm hạt dẻ, hay chính là 300 hạt dẻ.
Em điền như sau:
a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ.
b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.
Bài tập 3: Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:
Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: .........................................Mai lấy được ....... cái bánh.Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: .........................................Việt lấy tất cả ...... cái bánh.
b) Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số bánh của Mai ..................... số bánh của Việt.
Phương pháp giải:
Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000
Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990
Từ đó em điền các số vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000
Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990
Em điền như sau:
a) Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 200, 400, 600, 1 000
Mai lấy được 4 cái bánh.
Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 80, 110, 230, 380, 750, 990
Việt lấy tất cả 6 cái bánh.
b) Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.