Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyếtđược VnDoc tổng hợp và đăng tải. Tài liệu bao gồm lý thuyết cơ bản trong bài 16 Sinh học 8, kèm bài tập trắc nghiệm Sinh 8, giúp các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi một cách dễ dàng. Để tìm hiểu chi tiết, các em tham khảo nội dung dưới đây nhé.
A. Giải bài tập Sinh học 8 bài 16
- Giải bài tập trang 53 SGK Sinh lớp 8: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
- Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết (rút gọn)
B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 16
I. Tuần hoàn máu
Hệ tuần hoàn ở người gồm tim và hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
Máu đi trong cơ thể thông qua 2 vòng tuần tuần hoàn là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- Vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu:
+ Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch
+ Hệ mạch: dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ)
→ Hệ tuần hoàn giúp lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.
- Hệ bạch huyết gồm:
+ Mao mạch bạch huyết.
+ Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu.
+ Hạch bạch huyết: chủ yếu là các tế bào bạch cầu.
+ Ống bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
- Đường đi của bạch huyết.
Mao mạch bạch huyết → mạch bạch huyết → hạch bạch huyết → mạch bạch huyết → ống bạch huyết → tĩnh mạch (hệ tuần hoàn).
- Vai trò của mỗi phân hệ:
+ Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở nửa trên bên trái và ở nửa dưới của cơ thể.
+ Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.
- Vai trò của hệ bạch huyết: Là hệ thống thoát nước của cơ thể, kiểm soát mức độ dịch của cơ thể, lọc vi khuẩn và là nơi sản sinh bạch huyết.
C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 16
Câu 1: Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ
A. Tim và hệ mạch
B. Tim và động mạch
C. Tim và tĩnh mạch
D. Tim và mao mạch
Câu 2: Hệ tuần hoàn bao gồm mấy vòng tuần hoàn?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: Nối sao cho phù hợp
Đáp án
Câu 4: Hệ bạch huyết bao gồm
A. ống bạch huyết, mạch bạch huyết
B. hạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết
C. ống bạch huyết, hạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết
D. ống bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết.
Câu 5: Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở
A. nửa trên bên phải cơ thể.
B. nửa dưới bên phải cơ thể.
C. nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể.
D. nửa dưới bên phải và phần trên cơ thể.
Câu 6: Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ lớn không thu bạch huyết ở
A. nửa trên bên phải cơ thể.
B. nửa dưới bên phải cơ thể.
C. nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể.
D. nửa dưới bên phải và phần trên cơ thể.
Câu 7: Sau khi luân chuyển trong hệ bạch huyết, dịch bạch huyết sẽ được đổ trực tiếp vào bộ phận nào của hệ tuần hoàn
A. Tĩnh mạch dưới đòn
B. Tĩnh mạch cảnh trong
C. Tĩnh mạch thận
D. Tĩnh mạch đùi
Câu 8: Sự luân chuyển bạch huyết trong hệ bạch huyết (BH) diễn ra theo trình tự như thế nào?
A. Mao mạch BH - ống BH - mạch BH - hạch BH - mạch BH - tĩnh mạch
B. Mao mạch BH - mạch BH - ống BH - mạch BH - hạch BH - tĩnh mạch
C. Mao mạch BH - mạch BH - hạch BH - ống BH - mạch BH - tĩnh mạch
D. Mao mạch BH - mạch BH - hạch BH - mạch BH - ống BH - tĩnh mạch
Câu 9: Thành phần nào dưới đây có ở cả máu và dịch bạch huyết?
A. Huyết tương B. Tiểu cầu
C. Bạch cầu D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Vai trò đầy đủ của hệ bạch huyết là
A. Sản xuất tế bào máu
B. Vận chuyển các chất trong cơ thể
C. Thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể
D. Bảo vệ cơ thể