Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 7.
Lý thuyết KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Xem thử
Chỉ từ 150k mua trọn bộ lý thuyết KHTN 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật
1.1. Cấu trúc và tính chất của nước
a) Tính chất của nước
- Là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Sôi ở 100oC và đông đặc ở 0oC.
Nước ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn
- Có tính phân cực nên có khả năng hòa tan nhiều chất nhưng không hòa tan được dầu, mỡ,…
Nước hòa tan muối; nước không hòa tan dầu ăn
- Có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Có khả năng kết hợp với các chất hóa học để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.
b) Cấu trúc của nước
- Mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
Cấu trúc của phân tử nước
- Sự phân bố của các electron trong phân tử nước: Trong phân tử nước, các liên kết cộng hóa trị có xu hướng bị lệch về phía oxygen do nguyên tử oxygen có khả năng hút các electron mạnh hơn, dẫn đến phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu (đầu oxygen của phân tử nước tích điện âm một phần, còn đầu hydrogen tích điện dương một phần).
1.2. Vai trò của nước
Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất:
Vai trò của nước
Ví dụ chứng minh
- Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật
Đối với cơ thể con người nước chiếm 70 % ở lúc sơ sinh và giảm xuống còn 60 % khi trưởng thành, 85 % khối lượng bộ não được cấu tạo từ nước.
- Là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất
Quá trình vận chuyển các chất trong thân cây luôn có sự tham gia của nước
- Là nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa
Nước là nguyên liệu và là môi trường tham gia quá trình quang hợp ở thực vật
- Tham gia điều hòa thân nhiệt
Khi trời nóng, việc toát mồ hôi sẽ làm giảm thân nhiệt.
- Là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật
Cá, cua, tôm, trai sông, mực, sứa,… đều thích nghi với môi trường sống dưới nước.
Nước là môi trường sống của các sinh vật thủy sinh
2. Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
2.1. Vai trò của các chất dinh dưỡng
- Khái niệm: Chất dinh dưỡng là các chất hóa học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài (thức ăn, phân bón,…), có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật.
Protein cấu tạo nên tơ cơ
- Nguồn cung cấp: Động vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ môi trường qua thức ăn; còn thực vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ đất, phân bón,…
- Phân loại:
+ Ở động vật: Các chất dinh dưỡng được chia thành 4 nhóm dựa vào bản chất hóa học cơ thể gồm carbohydrate (chất đường bột), lipid (chất béo), protein (chất đạm), vitamin và chất khoáng. Trong đó, carbohydrate, lipid, protein là các chất cung cấp năng lượng; còn vitamin và chất khoáng là các chất không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Vai trò của các nhóm chất đối với cơ thể sinh vật
+ Ở thực vật: Các chất dinh dưỡng là muối khoáng, được chia thành 2 nhóm lớn: nhóm có tỉ lệ lớn (C, H, O, N, P,…);nhóm có tỉ lệ nhỏ (Fe, Zn, Cu, Mo,…). Trong đó, nhóm có tỉ lệ lớn có vai trò chủ yếu là tham gia cấu tạo nên cơ thể thực vật; còn nhóm có tỉ lệ nhỏ có vai trò chủ yếu là tham gia vào điều hòa quá trình trao đổi chất.
Nitrogen tham gia cấu tạo nên chất diệp lục
Xem thử
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay khác:
Lý thuyết KHTN 7 Bài 29: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
Lý thuyết KHTN 7 Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Lý thuyết KHTN 7 Bài 31: Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước
Lý thuyết KHTN 7 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật
Lý thuyết KHTN 7 Bài 33: Tập tính ở động vật
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)