Trang thông tin tổng hợp
    Trang thông tin tổng hợp
    • Ẩm Thực
    • Công Nghệ
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
    1. Trang chủ
    2. Xi Hao
    Mục Lục
    • #1.1. Lý thuyết giới hạn của dãy số
      • 1.1. Dãy số có giới hạn 0
      • 1.2. Dãy số có giới hạn hữu hạn
      • 1.3. Dãy số có giới hạn vô cực
    • #2.2. Các dạng toán về giới hạn của dãy số và ví dụ
      • 2.1. Dạng 1: Tính giới hạn dãy số được cho bởi công thức.
      • 2.2. Dạng 2: Tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
      • 2.3. Dạng 3: Tính giới hạn của dãy số chứa căn thức
      • 2.4 Dạng 4: Tính giới hạn của dãy số hữu tỉ
      • 2.5 Dạng 5: Tính giới hạn của dãy số chứa lũy thừa - mũ
    • #3.3. Một số bài tập về giới hạn của dãy số từ cơ bản đến nâng cao (Có lời giải)

    Giới Hạn Của Dãy Số Lớp 11: Lý Thuyết, Các Dạng Toán Và Bài Tập Có Lời Giải

    avatar
    kangta
    02:27 06/06/2024

    Mục Lục

    • #1.1. Lý thuyết giới hạn của dãy số
      • 1.1. Dãy số có giới hạn 0
      • 1.2. Dãy số có giới hạn hữu hạn
      • 1.3. Dãy số có giới hạn vô cực
    • #2.2. Các dạng toán về giới hạn của dãy số và ví dụ
      • 2.1. Dạng 1: Tính giới hạn dãy số được cho bởi công thức.
      • 2.2. Dạng 2: Tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
      • 2.3. Dạng 3: Tính giới hạn của dãy số chứa căn thức
      • 2.4 Dạng 4: Tính giới hạn của dãy số hữu tỉ
      • 2.5 Dạng 5: Tính giới hạn của dãy số chứa lũy thừa - mũ
    • #3.3. Một số bài tập về giới hạn của dãy số từ cơ bản đến nâng cao (Có lời giải)

    1. Lý thuyết giới hạn của dãy số

    1.1. Dãy số có giới hạn 0

    Định nghĩa: Nếu với mỗi số dương nhỏ tùy ý mọi số hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn số dương đó thì dãy số (un) đó có giới hạn 0.

    Tính chất:

    $lim frac{1}{n}=0; limfrac{1}{n^{alpha}}=0(alpha>0); limq^{n}=0(left | q right |<1)$

    Định lý:

    $u_{n},v{n}:left{begin{matrix} left | u_{n} right | leq v_{n} lim(v_{n})=0 end{matrix}right. Rightarrow lim , u_{n}=0$

    1.2. Dãy số có giới hạn hữu hạn

    Định nghĩa: Dãy số có giới hạn hữu hạn là dãy số lim (un - L) = 0(L là số thực)

    Tính chất:

    • $u_{n}=c$, có giới hạn là c;

    • $lim ,u_{n}=L Leftrightarrow left | u_{n}-L right |$ trên trục số thực từ điểm $u_{n}$ đến L trở nên nhỏ bao nhiêu cũng được miễn là n đủ lớn

    Nói một cách hình ảnh khi N tăng thì các điểm $u_{n}$ “chụm lại”

    • Không phải dãy số nào cũng có giới hạn hữu hạn

    Định lý:

    • Với $lim(u_{n})=L$ thì ta có định lý:

    $limleft | u_{n} right |=left | L right |$ và $limsqrt[3]{u_{n}}=sqrt[3]{L}$.

    Nếu $u_{n}geq 0$ với $forall n$ thì $Lgeq 0$ và $limsqrt{u_{n}}=sqrt{L}$

    • Nếu $lim, u_{n}=L, lim, v_{n}=M$ và c là một hằng số thì ta có thể suy ra

    $lim(u_{n}+v_{n})=L+M$

    $lim(u_{n}-v_{n})=L-M$

    $lim(u_{n},v_{n})=LM$

    $lim(cu_{n})=cL$

    $limfrac{u_{n}}{v_{n}}=frac{L}{M}$(nếu $Mneq 0$)

    1.3. Dãy số có giới hạn vô cực

    1.3.1. Dãy số có giới hạn $+infty$

    Định nghĩa: Nếu với mỗi số dương tuỳ ý cho trước, mọi số hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều lớn hơn số dương đó thì ta gọi đó là dãy số $(u_{n})$ có giới hạn $+infty$

    Hay ta có thể hiểu, $lim , u_{n}=+infty$ trong trường hợp $u_{n}$ có thể lớn hơn một số dương lớn tuỳ ý, kể từ số hạng nào đó trở đi

    Tính chất:

    $limsqrt{u_{n}}=+infty$

    $limsqrt[3]{u_{n}}=+infty$

    $lim,n^{k}=+infty$ với một số nguyên dương k cho trước

    Trường hợp đặc biệt: $lim , q^{n}=+infty$

    $lim , q^{n}=+infty$ nếu q > 1

    1.3.2. Dãy số có giới hạn $-infty$

    Định nghĩa: Nếu với mỗi số âm tuỳ ý cho trước, mọi số hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều nhỏ hơn số âm đó thì ta nói đó là dãy số có giới hạn $-infty$

    Ký hiệu: $lim , u_{n}=-infty$

    Hay t có thể hiểu, $lim , u_{n}=-infty$ nếu un có thể nhỏ hơn một số âm nhỏ tùy ý.

    Tính chất:

    $lim, u_{n}=-infty Leftrightarrow lim(-u_{n})=+infty$

    Nếu $limleft | u_{n} right |=+infty$ thì un trở nên lớn bao nhiêu cũng được miễn n đủ lớn. Do đó $left | frac{1}{u_{n}} right |=frac{1}{left [ u_{n} right ]}$ trở nên nhỏ bao nhiêu cũng được, miễn n đủ lớn. Nói cách khác, nếu limun=+ thì lim 1un=0

    • Định lý: Nếu $limleft | u_{n} right |=+infty$ thì $limfrac{1}{u_{n}}=0$

    2. Các dạng toán về giới hạn của dãy số và ví dụ

    2.1. Dạng 1: Tính giới hạn dãy số được cho bởi công thức.

    Ví dụ 1: Tìm $lim(n^{3}-2n+1)$?

    Lời giải:

    Ta có: $n^{3}-2n+1=n^{3}(1-frac{2}{n^{2}}+frac{1}{n^{3}}$

    Vì $lim, n^{3}=+infty$ và $lim(1-frac{2}{n^{2}}+frac{1}{n^{3}}=1>0$ nên theo quy tắc 2, $lim(n^{3}-2n+1)=+infty$

    Ví dụ 2: Tìm $limsqrt[3]{frac{8n^{2}-3n}{n^{2}}}$

    Lời giải:

    $limsqrt[3]{frac{8n^{2}-3n}{n^{2}}}=limsqrt[3]{8-frac{3}{n}}=sqrt[3]{8}=2$

    Ví dụ 3:

    a. Tìm $A=limfrac{2n^{2}+3n+1}{3n^{2}-n+2}$

    b. Tìm $B=frac{n^{3}-3n^{2}+2}{n^{4}+4n^{3}+1}$

    Lời giải:

    Giải bài toán giới hạn của dãy số

    2.2. Dạng 2: Tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi

    Ví dụ 1: Cho dãy số $(u_{n})$ được xác định bởi $u_{1}=1, u_{n+1}=frac{2(2u_{n}+1)}{u_{n}+3}$ với mọi n ≥ 1. Biết dãy số $(u_{n})$ có giới hạn hữu hạn, tính $lim, u_{n}$

    Lời giải:

    Đặt $lim, u_{n}=L Rightarrow L=limfrac{2(2u_{n}+1)}{u_{n}+3}$

    $Rightarrow L^{2}-L-2=0Rightarrow L=2$ hoặc L = -1( loại)

    Vậy $lim, u_{n}=2$

    Ví dụ 2: Cho $(u_{n})$ có $u_{1}=1, u_{n+1}=frac{1}{2}(u_{n}+frac{2}{u_{n}})$ với $forall ngeq 1$. Tìm $lim , u_{n}$?

    Lời giải:

    Sử dụng phương pháp quy nạp ta chứng minh được $u_{n}>0 forall n$

    Tuy đề bài không cung cấp dữ liệu là dãy số $(u_{n})$có giới hạn hữu hạn hay không nhưng nhìn đáp án đề bài cho đều là các giới hạn hữu hạn. Nhớ đó, ta thể khẳng định được dãy số $(u_{n})$ có giới hạn hữu hạn.

    Đặt $lim, u_{n}=Lgeq 0$

    $lim, u_{n+1}=limfrac{1}{2}(u_{n}+frac{2}{u_{n}})$

    Hay $L=frac{1}{2}(L+frac{2}{L})Rightarrow L=frac{2}{L}Rightarrow L^{2}=2Rightarrow L=sqrt{2}$

    Vậy $lim, u_{n}=sqrt{2}$

    Ví dụ 3: Cho dãy số $(u_{n})$ xác định bởi $u_{1}=1$ và $u_{n+1}=2u_{n}+frac{1}{2}$ với $forall ngeq 1$. Tìm $lim , u_{n}$?

    Lời giải:

    $v_{n}=u_{n}+frac{1}{2}$. Ta có: $v_{n+1}=u_{n+1}+frac{1}{2}+frac{1}{2}=2u_{n}+frac{1}{2}+frac{1}{2}=2(u_{n}+frac{1}{2})=2v_{n}$

    $Rightarrow (v_{n})$ là cấp số nhân có $v_{1}=frac{3}{2}$ và q = 2. Vậy $v_{n}=frac{3}{2}.3^{n-1}=3.2^{n-2}$

    Do đó $lim, v_{n}=lim(3.2^{n-2})=+infty$

    2.3. Dạng 3: Tính giới hạn của dãy số chứa căn thức

    Ví dụ 1: Tính $limsqrt{n^{2}+2n}-n$

    Lời giải:

    $lim(sqrt{n^{2}+2n-n}=limfrac{(sqrt{n^{2}+2}n)+(sqrt{n^{2}+2n}-n)}{(sqrt{n^{2}+2n}+n)}=limfrac{n^{2}+2n-n^{2}}{sqrt{n^{2}+2n}+n}$

    $=limfrac{2n}{sqrt{n^{2}+2n}+n}=lim{2}{sqrt{1+frac{2}{n}}+1}=frac{2}{1+1}=1$

    Ví dụ 2: Tính giới hạn của $I=lim(sqrt{n^{2}-2n+3}-n)$

    Lời giải:

    $I=lim(sqrt{n^{2}-2n+3}-n)$ $=limfrac{(sqrt{n^{2}-2n+3}-n)(sqrt{n^{2}-2n+3}-n)}{sqrt{n^{2}-2n+3}-n}$ $=limfrac{(n^{2}-2n+3)-n^{2}}{sqrt{n^{2}-2n+3}+n}$ $=limfrac{-2n+3}{sqrt{n^{2}-2n+3}+n}$ $=limfrac{-2+frac{3}{n}}{sqrt{1-frac{2}{n}+frac{3}{n^{2}}}+1}$ $=frac{-2}{sqrt{1}+1}=-1$

    Ví dụ 3: Tìm $lim(n-sqrt[3]{n^{3}+3n^{2}+1}$

    Lời giải:

    Giải bài toán giới hạn của dãy số

    2.4 Dạng 4: Tính giới hạn của dãy số hữu tỉ

    Ví dụ 1: Cho a = 2.151515..., số a còn được biểu diễn dưới dạng $a=frac{m}{n}$, (m,n là các số nguyên dương). m + n =?

    Lời giải:

    Ta có: $a=2,151515...=2+frac{15}{100}+frac{15}{100^{2}}+frac{15}{100^{3}}+...$

    Vì $frac{15}{100}+frac{15}{100^{2}}+frac{15}{100^{3}}+...$ là tổng của csn lùi vô hạn với $u_{1}=frac{15}{100},q=frac{1}{100}$

    $Rightarrow a=2+frac{frac{15}{100}}{1-frac{1}{100}}=frac{71}{33}$

    Vậy $m=71, n=33 Rightarrow m+n=104$

    Ví dụ 2: Bài cho số thập phân vô hạn tuần hoàn có dạng 0,32111... Cũng được viết dưới dạng phân số tối giản là $frac{a}{b}$ (a,b là các số nguyên dương). a - b =?

    Lời giải:

    Ta có:

    $0,3211...=frac{32}{100}+frac{1}{10^{3}}+frac{1}{10^{4}}+frac{1}{10^{5}}+...=frac{32}{100}+frac{frac{1}{10^{3}}}{1-frac{1}{10}}=frac{289}{900}$ Vậy a = 289, b = 900 Do đó, a - b = -611

    Ví dụ 3: Tính $limleft [frac{1}{1.3}+frac{1}{3.5}+...+frac{1}{(2n-1)(2n+1)} right ]$

    $frac{1}{1.3}+frac{1}{3.5}+...+frac{1}{(2n-1)(2n+1)}=frac{1}{2}(1-frac{1}{3}+frac{1}{3}-frac{1}{5}+....+frac{1}{2n-1}-frac{1}{2n+1})=frac{1}{2}(1-frac{1}{2n+1})$

    Vậy $limleft [frac{1}{1.3}+frac{1}{3.5}+...+frac{1}{(2n-1)(2n+1)} right ]=limfrac{1}{2}(1-frac{1}{2n+1})=frac{1}{2}$

    2.5 Dạng 5: Tính giới hạn của dãy số chứa lũy thừa - mũ

    Ví dụ 1: $limfrac{4^{n+1}+6^{n+2}}{5^{n}+8^{n}}=?$

    Lời giải:

    $limfrac{4^{n+1}+6^{n+2}}{5^{n}+8^{n}}=limfrac{4(frac{4}{8})^{n}+36(frac{6}{8})^{n}}{(frac{5}{8})^{n}+1}=0$

    Ví dụ 2: $limfrac{2^{n}-3^{n}}{2^{n}+1}=?$

    Lời giải:

    Giải bài toán giới hạn của dãy số

    Ví dụ 3: $lim(3.2^{n}-5.3^{n}+7n)=?$

    Lời giải: $lim(3.2^{n}-5.3{n}+7n)=3^{n}(-5+6(frac{2}{3})^{n}+7)=-infty$

    Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình ôn thi THPT môn Toán sớm đạt 9+

    3. Một số bài tập về giới hạn của dãy số từ cơ bản đến nâng cao (Có lời giải)

    Ví dụ 1: Xác định các giới hạn cho lưới đây:

    a. $limfrac{6n-1}{3n+2}$

    b. $limfrac{3n^{2}+n-5}{2n^{2}+1}$

    Lời giải:

    a. $limfrac{6n-1}{3n+2}=limfrac{n(6-frac{1}{n})}{n(3+frac{2}{n})}=limfrac{6-frac{1}{n}}{3+frac{2}{n}}=frac{6-9}{3-0}=2$

    b. $limfrac{3n^{2}+n-5}{2n^{2}+1}=limn23+1n-5n2n23+2n=lim{3+frac{1}{n}-frac{5}{n^{2}}}{2+frac{1}{n^{2}}}=frac{3}{2}$

    Ví dụ 2: lim(5n - 2n)

    Lời giải:

    Ta có: $5^{n}-2^{n}=5^{n}(1-(frac{2}{5}^{n})$

    Vì $lim5^{n}=+infty$ và $lim(1-(frac{2}{5}^{n})=1>0$ nên theo quy tắc 2, $lim(5^{n}-2^{n})=+infty$

    Ví dụ 3: Tìm lim(3.2n+1 - 5.3n + 7n) =?

    Lời giải:

    $lim(3.2^{n+1}-5.3^{n}+7n)=3^{n}(-5+6(frac{2}{3})^{n}+7frac{n}{3^{n}}=-infty$ Ví dụ 4: Cho dãy số (un) xác định u1=0, u2=1, un+1=2un-un-1+2 với mọi $ngeq 2$. Tìm lim un?

    Lời giải:

    Giả sử dãy số trên có giới hạn hữu hạn gọi là L

    $Rightarrow lim,u_{n}=2lim,u_{n}-lim,u_{n-1}+2Leftrightarrow L=2L-L+2Leftrightarrow 0=2$ ( Vô lý)

    Vậy có thể dự đoán dãy số có giới hạn vô cực. Nhìn vào đáp án ta thấy có hai đáp án vô cực ($-infty$ và $+infty$), vậy chưa thể đoán là đáp án nào. Ta xem hai cách giải sau.

    Ta có: u1 = 0, u2 = 1, u3 = 4, u4 = 9. Vậy ta có thể dự đoán un = (n - 1)2 với $forall ngeq 1$. Khi đó,

    un+1 = 2un - un-1 +2 = 2(n - 1)2 - (n - 22 + 2) = n2

    = [(n - 1) - 1]2

    Vậy $u_{n}=(n-1)^{2}$ với $forall ngeq 1$. Do đó, $lim,u_{n}=lim(n-1)^{2}=+infty$

    Ví dụ 5: Cho dãy số (un) với $u_{n}=frac{1}{2}-frac{1}{4}+frac{1}{8}+...+frac{(-1)^{n+1}}{2}$. Tìm lim un

    Lời giải:

    un là tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân có $u_{1}=frac{1}{2}$ và $q = frac{-1}{2}$

    Do đó $u_{n}=frac{1}{2}.frac{1-(frac{1}{2})^{n}}{1-(frac{1}{2})}=frac{1}{3}(1-(frac{1}{2})^{n}Rightarrow lim,u_{n}=limfrac{1}{3}(1-(frac{1}{2})^{n})=frac{1}{3}$

    Ví dụ 6: Tìm $lim, u_{n}$, với $u_{n}=frac{1+2+...+n}{n^{2}+1}$.

    Lời giải:

    Ta có: $1+2+..+n=frac{n(n+1)}{2}Rightarrow frac{1+2+...+n}{n^{2}+1}=frac{n(n+1)}{2(n^{2}+1)}$

    $Rightarrow lim, u_{n}=limfrac{n(n+1)}{2(n^{2}+1)}=frac{1}{2}$

    Ví dụ 7: Tìm $limfrac{1+5+9+...+4n-3}{2+7+12+...+5n-3}$

    Lời giải:

    Tử thức là tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng (un) với n = 1, un = 4n -3 và công bội d = 4

    Do đó 1+ 5 + 9 +....+ 4n - 3 = small frac{n(1 + 4n -3)}{2} = frac{n(4n - 2)}{2}

    Tương tự ta cũng có 2 + 7 + 12 +...+ 5n - 3 =

    Như vậy

    Ví dụ 8: Tìm $D=limsqrt{n^{2}+2n}-sqrt[3]{n^{3}+2n^{2}}$

    Lời giải:

    Ta có:

    D =

    =

    =

    Ví dụ 9: Thực hiện trang trí lại ngôi nhà của mình, chú mèo Tom quyết định tô màu một miếng vải hình vuông cạnh bằng 1, mèo Tom tô màu xám các hình vuông nhỏ được đánh số lần lượt là 1, 2, 3,., n,.., Biết cạnh của hình vuông trước gấp đôi cạnh hình vuông sau nó (Giả sử quy trình tô màu của mèo Tom có thể diễn ra vô hạn).

    a. Xác định u1,u2,u3 và un

    b. Tính lim $S_{n}$ với Sn=u1+u2+u3+...+un

    Lời giải:

    a. $u_{1}=frac{1}{4}, u_{2}=frac{1}{4}.(frac{1}{4})=frac{1}{4^{2}},..., u_{n}=frac{1}{4^{n}}$

    b. $lim S_{n}=lim14+142+...+14n=141-14=13$

    Ví dụ 10: Tìm $lim(frac{1}{n^{2}+1}+frac{2}{n^{2}+2}+...+frac{n}{n^{2}+n})$

    Lời giải:

    Tham khảo ngay một số dạng bài tập thường gặp về giới hạn hàm số cùng các thầy cô VUIHOC ngay

    Bài viết trên đã giới thiệu cho các em phần lý thuyết cơ bản và các dạng bài về giới hạn của dãy số. Đây là một phần kiến thức khó và quan trọng trong chương trình toán 11 nên để đạt được kết quả tốt nhất các em học cần phải nắm rõ lý thuyết và rèn luyện thêm các dạng bài tập. Các em học sinh có thể truy cập nền tảng Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản để luyện đề ngay hôm nay nhé!

    Bài viết tham khảo thêm:

    • Cấp số nhân
    • Cấp số cộng
    0 Thích
    Chia sẻ
    • Chia sẻ Facebook
    • Chia sẻ Twitter
    • Chia sẻ Zalo
    • Chia sẻ Pinterest
    In
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Cookies
    • RSS
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Cookies
    • RSS

    Trang thông tin tổng hợp diendanxaydung

    Website diendanxaydung là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

    © 2025 - diendanxaydung

    Kết nối với diendanxaydung

    vntre
    vntre
    vntre
    vntre
    vntre
    thời tiết hà nội https://giaidap.edu.vn/ âm lịch hôm nay sunwin
    Trang thông tin tổng hợp
    • Trang chủ
    • Ẩm Thực
    • Công Nghệ
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Phòng Thủy
    • Xe Đẹp
    • Du Học
    Đăng ký / Đăng nhập
    Quên mật khẩu?
    Chưa có tài khoản? Đăng ký