Ông bà ta có câu “nói có sách, mách có chứng” nhằm ám chỉ rằng trước khi đưa ra một kết luận gì thì cần phải có chứng cứ rõ ràng hay căn cứ về một điều gì đó. Cũng như cấu trúc Based On trong tiếng Anh cũng được sử dụng nhằm mục đích như vậy. Sau đây 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc Based On.
1. Be Based On là gì?
Be based on trong tiếng Anh có thể hiểu theo nghĩa đơn giản là được dựa vào hay được căn cứ vào.
Ví dụ:
- The film is based on a true story. (Bộ phim được dựa trên một câu chuyện có thật.)
- She based his experience on judgement. (Cô ta dựa trên kinh nghiệm của mình để phán đoán.)
- I base on your facial expressions and eyes to make inferences. (Tôi căn cứ vào nét mặt và ánh mắt của bạn để suy luận.)
- All conclusions are based on research. (Tất cả những kết luận đều dựa vào nghiên cứu.)
- This rating is based on each person’s positive attitude. (Đánh giá lần này dựa trên thái độ tích cực của mỗi người.)
2. Cách dùng cấu trúc Based On trong tiếng Anh
Cấu trúc Based on được sử dụng phổ biến ở cả câu chủ động và bị động. Thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn hay thì quá khứ hoàn thành. Cùng tìm hiểu chi tiết nào:
2.1. Based On trong câu chủ động
Cấu trúc Based On trong câu chủ động mang nghĩa “ai đó căn cứ vào điều gì”:
- Sb + base on + sth
Ví dụ:
- I find my way home based on my memory. (Tôi tìm đường về dựa vào trí nhớ của mình.)
- Adam became rich based on his own abilities. (Adam trở nên khá giả dựa vào năng lực của bản thân.)
- The police base on evidence to investigate. (Cảnh sát căn cứ vào chứng cứ để điều tra.)
- They base on solidarity to win (Họ dựa vào sự đoàn kết để dành chiến thắng.)
2.2. Based On trong câu bị động
Cấu trúc Based On trong câu bị động mang ý nghĩa “cái gì được căn cứ/ dựa vào /bởi điều gì”.
- Sth + be based on + sth
Ví dụ:
- My idea is based on a picture of my brother. (Ý tưởng của tôi dựa trên bức tranh của em trai tôi.)
- Rules are based on fairness. (Các quy luật dựa trên sự công bằng.)
- Construction progress must be based on weather. (Tiến độ thi công phải dựa vào thời tiết.)
- The results are based on objective judgment. (Kết quả dựa trên nhận định khách quan.)
3. Một số cụm từ khác về Based On
Có một cụm từ khá thú vị là “Based on the fact” that nghĩa là dựa trên thực tế:
Ví dụ:
- Based on the fact that flood waters are rising, people need to evacuate to higher place. (Dựa trên thực tế là nước lũ đang dâng lên cao, người dân cần phải di tản lên nơi cao hơn.)
- The confidence is based on the fact that I have prepared all the content of the presentation. (Sự tự tin dựa trên thực tế là tôi đã chuẩn bị đầy đủ nội dung trình bày thuyết trình.)
- Based on the fact that she is smart so we give her many advanced exercises. (Dựa trên thực tế là cô ấy rất thông minh nên chúng tôi cho cô ấy nhiều bài tập khó.)
Một cụm từ nữa cũng khá quen thuộc là “On the basis of” có nghĩa là dựa trên cơ sở, căn cứ theo:
Ví dụ:
- For the purposes of this agreement “Employee” also means a person acting for the company on the basis of a freelance agreement. (Vì mục đích của thỏa thuận này “Nhân viên” cũng có nghĩa là một người làm việc cho công ty trên cơ sở hợp đồng làm việc tự do.)
- The E-form you sent us, we believe that you can succeed. (Dựa trên tài liệu bạn đã gửi cho chúng tôi, chúng tôi tin rằng bạn có thể thành công.)
4. Phân biệt cấu trúc Based On và Basing On
Khi một động từ được chia theo những thì khác nhau thì nó sẽ có nhiều dạng khách nhau. Chẳng hạn khi thì thêm “ed”, khi thì thêm”ing”. Tuy nhiên từ Base chỉ tồn tại hai dạng đó là Base và Based và không tồn tại dạng Basing on. Vì thế hãy cẩn thận và tránh nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc này.
Trên đây là chi tiết về cấu trúc Based on đầy đủ nhất được 4Life English Center (e4Life.vn) chia sẻ. Cấu trúc này ngoài việc thường xuyên sử dụng trong giao tiếp thì ta còn hay thấy xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Hãy học thật kĩ lý thuyết và áp dụng thực hành để có thể sử dụng tốt cấu trúc này nhé!