Cách viết phần Introduction
Trong phần giới thiệu, bạn chỉ nên diễn giải lại đề bài bằng cách thay đổi cấu trúc và sử dụng từ đồng nghĩa.
Cấu trúc viết câu mở bài: The bar chart + show(s)/illustrate(s)/give(s) information about + 3W (what?, where?, when?)
Ex: The bar graph compares the living issues of local people in some major cities in the UK during 2008.
Từ vựng thường dùng: Show - illustrate - give - compare,...
Cách viết phần Overview Task 1 dạng Bar chart
Ở phần tiếp theo này, bạn nên thể hiện các đặc trưng chủ yếu mà bạn có thể thấy trong biểu đồ, chỉ cung cấp các thông tin chung chung và so sánh nếu có.
Một vài lưu ý khi viết overview:
Overview nên gồm 2 câu, một là giới thiệu chung về biểu đồ và hai là những thông tin chính.
Không đưa số liệu vào overview.
Chỉ nên chọn 2-3 ý chính để viết.
Những cụm từ vựng IELTS Writing Task 1 Bar chart dùng cho phần Overview:
As is observed: Theo quan sát
Overall: Nhìn chung
Generally speaking: Nói chung là
At a first glance: Thoạt nhìn
As can be seen: Như có thể thấy
Increase/Rise: tăng lên, Decrease/Fall: Giảm đi, …
Remain stable: Không thay đổi
Hit the peak/ hit the highest point: Đạt điểm cao nhất
Slightly: Không đáng kể
Dramatically: Đáng kể
Gradually: Dần dần
Ex: As is observed, health services were the primary issue in most cities, followed by education and training. While air pollution remained a minor problem.
Xem thêm:
Tầm quan trọng của câu overview trong IELTS Writing Academic Task 1
Tổng hợp bộ từ vựng IELTS Writing Task 1
Cách viết phần Body
Phần Body là nơi bạn được phép trình bày nhiều thông tin chi tiết liên quan đến các dữ liệu bạn có. Ở phần này, chú ý thêm các câu so sánh vào bài viết, đừng chỉ liệt kê thông tin bởi điều này sẽ khiến bạn mất điểm.
Cụ thể, phần body sẽ có cấu trúc như sau:
Phần body 1: 3-4 câu miêu tả chi tiết nhóm thông tin đầu tiên từ biểu đồ/ điểm giống nhau của biểu đồ
Ví dụ cách triển khai body 1
Phần body 2: 3-4 câu miêu tả chi tiết nhóm thông tin tiếp theo/ điểm khác nhau của biểu đồ
Ví dụ cách triển khai body 2
Những cụm từ dùng trong phần body: accounted for: chiếm, reached a peak of: đạt cực đại là, just over: cao hơn 1 chút, approximately: khoảng, xấp xỉ, …
Cấu trúc sử dụng trong phần body: Fell to + số liệu, Fell by + phần trăm,…
Đăng Ký Thi IELTS Trên Giấy Ngay