TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 46:2007 Biên soạn lần 1 CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ, KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG Protection of Structures Against Lightning - Guide for design, inspection and maintenance Hà Nội - 2007 Lời nói đầu TCXDVN 46: 2007 do Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số : ............... ngày......tháng.......năm 2007. Tiêu chuẩn này thay thế TCXD 46:1984 "Chống sét cho các công trình xây dựng - Tiêu chuẩn thiết kế, thi công" MỤC LỤC Phạm vi áp dụng Tài liệu viện dẫn Thuật ngữ và định nghĩa Quy định chung Chức năng của hệ thống thu và dẫn sét Vật liệu và kích thước Sự cần thiết của việc phòng chống sét Vùng bảo vệ Các lưu ý khi thiết kế hệ thống chống sét Các bộ phận cơ bản của hệ thống chống sét Bộ phận thu sét Dây xuống Mạng nối đất Cực nối đất Kim loại ở trong hoặc trên công trình Kết cấu cao trên 20 m Công trình có mái che rất dễ cháy Nhà chứa các vật có khả năng gây nổ hoặc rất dễ cháy Nhà ở Hàng rào Cây và các kết cấu gần cây Các công trình có ăng ten vô tuyến truyền thanh và truyền hình Các kết cấu khác Sự ăn mòn Lắp dựng kết cấu Dây điện trên cao Kiểm tra Đo đạc Lưu trữ hồ sơ Bảo trì Phụ lục A Các khía cạnh kỹ thuật của hiện tượng sét Phụ lục B Giải thích một số điều khoản của tiêu chuẩn Phụ lục C Hướng dẫn chung đối với việc chống sét cho thiết bị điện trong và trên công trình Phụ lục D Một số ví dụ tính toán Phụ lục E Số liệu về mật độ sét ở Việt Nam Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống Protection of Structures Against Lightning - Guide for design, inspection and maintenance1 Phạm vi áp dụng 1.1 Tiêu chuẩn này thay thế tiêu chuẩn TCXD 46-1984. 1.2 Tiêu chuẩn này đưa ra những chỉ dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêuchuẩn này cũng đưa ra những chỉ dẫn cho việc chống sét đối với các trường hợp đặc biệt như kho chứa chất nổ, những côngtrình tạm như cần cẩu, khán đài bằng kết cấu khung thép, và các chỉ dẫn chống sét cho các hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử. 1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các công trình khai thác dầu, khí trên biển, các công trình đặc biệt hay áp dụng cáccông nghệ chống sét khác. 2 Tài liệu viện dẫn TCXD 25:1991 Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế. TCXD 161:1987 Thăm dò điện trong xây dựng. TCVN 4756:1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện. BS 7430:1998 Code of Practice for Earthing. BS 923-2: 1980 Guide on high-voltage testing techniques. BS 5698-1 Guide to pulse techniques and apparatus - Part 1: Pulse terms and definitions. UL 1449:1985 Standard for Safety for Transient Voltage Surge Suppressors ITU-T K.12 (2000) Characteristics of gas discharge tubes for the protection of telecommunications installations. 3 Thuật ngữ và định nghĩa 3.1 Hệ thống chống sét: Toàn bộ hệ thống dây dẫn được sử dụng để bảo vệ một công trình khỏi tác động của sét đánh. 3.2 Bộ phận thu sét: Một bộ phận của hệ thống chống sét nhằm mục đích thu hút sét đánh vào nó. 3.3 Mạng nối đất: Một bộ phận của hệ thống chống sét nhằm mục đích tiêu tán dòng điện sét xuống đất. 3.4 Dây xuống: Dây dẫn nối bộ phận thu sét và mạng nối đất. 3.5 Cực nối đất: Bộ phận hoặc nhóm các bộ phận dẫn điện có tiếp xúc với đất và có thể truyền dòng điện sét xuống đất. 3.6 Cực nối đất mạch vòng: Cực nối đất tạo ra một vòng khép kín xung quanh công trình ở dưới hoặc trên bề mặt đất,hoặc ở phía dưới hoặc ngay trong móng của công trình. 3.7 Cực nối đất tham chiếu: Cực nối đất có thể tách hoàn toàn khỏi mạng nối đất để dùng vào mục đích đo đạc kiểm tra. 3.8 Điện cảm tự cảm: Đặc trưng của dây dẫn hoặc mạch tạo ra trường điện từ ngược khi có dòng điện thay đổi truyền quachúng.