Looking back - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 48)

1. Choose the correct answer A, B, C, or D.

1. In keeping with ______ we cook five-colour sticky rice on the first day of a lunar month.

A. tradition

B. habit

C. ritual

D. practice

2. Sam is very interested in history, and he remembers a lot of historical ______ and dates.

A. traditions

B. events

C. anniversaries

D. practices

3. The fire of London in 1666 destroyed thousands of old ______ and damaged a large part of London's centre.

A. organisations

B. structures

C. associations

D. connections

4. This practice was more common in ______ times than it is now.

A. beginning

B. antique

C. historic

D. ancient

5. This complex of buildings was ______ by foreign troops during the war.

A. received

B. busy

C. occupied

D. filled

2. Finish the sentence by completing each blank with a word. The first letter of each word is given.

1. The custom of w_____ ancestors is a beautiful and rich tradition in Vietnamese culture.

2. The custom of sending a greeting card has become a ______ tradition in many western countries.

3. A country's cultural h______ is a valuable resource.

4. Festivals, which are handed down from one g______ to the next, are an important way to promote tourism.

5. Besides the key i_______, another secret to achieving the perfect fish and chips is the temperature of the oil.

looking back unit 6 lớp 9

3. Put the verb in brackets in the past continuous to complete each sentence.

1. Luckily, the sun (shine) brightly when we reached the campsite.

Đáp án: was shining.

Giải thích: Trong câu này, hành động mặt trời chiếu sáng đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “we reached the campsite” xen vào. Hành động đang xảy ra trong quá khứ sẽ được chia thì quá khứ tiếp diễn theo cấu trúc “S + was/were + Ving”, với chủ ngữ là “the sun”, động từ to be sẽ là “was”. Vì vậy, đáp án là “was shining”.

2. They (build) Ho Chi Minh Mausoleum from 1973 to 1975.

Đáp án: were building.

Giải thích: Câu này diễn tả hành động xây dựng xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ “from 1973 to 1975”. Hành động kéo dài trong quá khứ nên sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn theo cấu trúc “S + was/were + Ving”, Với chủ ngữ “They”, động từ to be sẽ là “were”. Do đó, đáp án là “were building”.

3. When their mum came home, they (not study), they (chat) noisily.

Đáp án: were not studying, were chatting.

Giải thích: Hành động không học bài (not studying) và trò chuyện (chatting) đang xảy ra khi mẹ của họ về nhà (when their mum came home). Hành động đang diễn ra sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn theo cấu trúc “S + was/were + Ving”. Chủ ngữ “they” đi với động từ to be “were”. Do đó, đáp án là “were not studying” và “were chatting”.

4. ……………..they still (wait) when the tour guide arrived?

Đáp án: were waiting.

Giải thích: Hành động chờ đợi đang diễn ra thì hành động “the tour guide arrived” (hướng dẫn viên đến) xen vào. Hành động đang xảy ra trong quá khứ sẽ chia ở thì quá khứ tiếp diễn theo cấu trúc “S + was/were + Ving”. Với chủ ngữ “they”, động từ to be đứng đầu câu sẽ là “were”. Vậy đáp án là “were waiting”.

5. I (think) of my grandmother for years after she died.

Đáp án: was thinking.

Giải thích: Câu này diễn tả một hành động đang diễn ra kéo dài trong quá khứ “for years after she died” (trong nhiều năm sau khi bà qua đời). Hành động này được mô tả trong quá khứ tiếp diễn theo cấu trúc “S + was/were + Ving”. Với chủ ngữ “I”, động từ to be là “was”. Đáp án là “was thinking”.

looking back unit 6 lớp 9 global success

4. Rewrite the following sentences, using “wish”

1. She doesn't have an iPhone. She'd like to have one.

Đáp án: She wishes she had an iPhone.

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng cô ấy có một chiếc iPhone.

Giải thích:

2. I'm sorry that I don't have a three-month summer holiday as my grandma did.

Đáp án: I wish I had a three-month summer holiday as my grandma did.

Dịch nghĩa: Tôi ước rằng tôi có kỳ nghỉ hè ba tháng như bà của tôi đã có.

Giải thích:

3. I want my parents to let me make my own decisions, but they don't.

Đáp án: I wish my parents would let me make my own decisions.

Dịch nghĩa: Tôi ước rằng bố mẹ cho phép tôi tự đưa ra quyết định.

Giải thích:

4. Mike wants to play musical instruments, but he can't.

Đáp án: Mike wishes he could play musical instruments.

Dịch nghĩa: Mike ước rằng cậu ấy có thể chơi nhạc cụ.

Giải thích:

5. My dad is very busy. I want him to have more time with me.

Đáp án: I wish my dad had more time with me.

Dịch nghĩa: Tôi ước rằng bố tôi có nhiều thời gian hơn cho tôi.

Giải thích:

Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past

Tổng kết

Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Looking back - Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior English Foundation được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.

Link nội dung: https://diendanxaydung.net.vn/anh-9-unit-4-looking-back-a67718.html