a) Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên từng lưu vực (mỗi lưu vực một biểu đồ)
b) Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
c) Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung.
Bảng 35.1. LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY THEO CÁC THÁNG TRONG NĂM
Tháng
1
2
3
4
5
6
Lượng mưa (mm)
19,5
25,6
34,5
104,2
222
262,8
Lưu lượng (m3/s)
1318
1100
914
1071
1893
4692
Tháng
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa (mm)
315,7
335,2
271,9
170,1
59,9
17,8
Lưu lượng(m3/s)
7986
9246
6690
4122
2813
1746
Tháng
1
2
3
4
5
6
Lượng mưa(mm)
50,7
34,9
47,2
66
104,7
170
Lưu lượng(m3/s)
27,2
19,3
17,5
10,7
28,7
36,7
Tháng
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa (mm)
136,1
209,5
530,1
582
231
67,9
Lưu lượng (m3/s)
40,6
58,4
185
178
94,1
43,7
a) Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên từng lưu vực (mỗi lưu vực một biểu đồ)
Biểu đồ lưu luongj lượng mưa của sông Hồng
Biểu đồ lưu luongj lượng mưa của sông Gianh
b) Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
c) Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung.
Lưu vực
Các tháng của mùa lũ trùng hợp với các tháng mùa mưa
Các tháng của mùa lũ không trùng hợp với các tháng mùa mưa
Sông Hồng
6, 7, 8, 9
5
Sông Gianh
8, 9, 10, 11
8
Link nội dung: https://diendanxaydung.net.vn/thuc-hanh-ve-khi-hau-thuy-van-viet-nam-a67529.html