Trọn bộ 30 đề thi Toán lớp 4 Học kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Toán lớp 4.

Top 30 Đề thi Toán lớp 4 Học kì 1 năm 2024 (có đáp án)

Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 4 CD

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Toán lớp 4 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề thi Toán lớp 4 Cuối học kì 1

Đề cương ôn tập Toán lớp 4 Cuối học kì 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số 134 095 314 đọc là: (0,5 điểm)

A. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

B. Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

C. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.

D. Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

Câu 2. Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc: (0,5 điểm)

A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

B. Hàng nghìn, lớp nghìn

C. Hàng trăm, lớp đơn vị

D. Hàng triệu, lớp triệu

Câu 3. Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: (0,5 điểm)

A. XVII

B. XVIII

C. XIX

D. XX

Câu 4. Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là: (0,5 điểm)

A. 7 đơn vị

B. 790 000 đơn vị

C. 79 000 đơn vị

D. 7 900 đơn vị

Câu 5. Cô Hà có một mảnh đất hình chữ nhật dài 32 m, chiều dài mảnh đất gấp 4 lần chiều rộng. Cô chia mảnh đất đó thành 4 lô bằng nhau. Vậy diện tích của mỗi lô đất là: (0,5 điểm)

A. 80 m2

B. 32 m2

C. 60 m2

D. 64 m2

Câu 6. Cân nặng của con mèo (như bức tranh dưới đây) là: (0,5 điểm)

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

A. 7 kg

B. 4 kg

C. 19 kg

D. 5 kg

II. Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức (1 điểm)

Bài 3. >; <; =? (1 điểm)

Bài 4. Số? (1 điểm)

Bài 5. Một tấm gỗ hình chữ nhật có chu vi là 36 dm. Chiều dài của tấm gỗ hơn chiều rộng 6 dm. Tính chiều dài, chiều rộng của tấm gỗ đó. (2 điểm)

Bài giải

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (1 điểm)

1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Anh Hưng sinh vào ngày cuối cùng của tháng cuối cùng trong năm cuối cùng của thế kỷ XX. Vậy anh sinh vào ngày, tháng, năm nào? (0,5 điểm)

A. Ngày 31 tháng 12 năm 2000

B. Ngày 30 tháng 12 năm 2000

C. Ngày 30 tháng 12 năm 1999

D. Ngày 31 tháng 12 năm 2001

Câu 2. Một xưởng gốm hoạt động liên tục trong 30 ngày của tháng 11 và duy trì sản lượng đồng đều mỗi ngày. Trong 2 tuần đầu tiên, xưởng gốm đã sản xuất được 11 200 chiếc đĩa. Vậy trong những ngày còn lại, xưởng gốm đó đã sản xuất được số chiếc đĩa là: (0,5 điểm)

A. 18 400 chiếc

B. 12 000 chiếc

C. 12 800 chiếc

D. 13 600 chiếc

Câu 3. Số "Ba triệu một trăm linh năm nghìn hai trăm linh bảy" viết là: (0,5 điểm)

A. 31 005 207

B. 3 105 207

C. 3 150 207

D. 3 150 270

Câu 4. Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là: (0,5 điểm)

A. 7 đơn vị

B. 790 000 đơn vị

C. 79 000 đơn vị

D. 7 900 đơn vị

Câu 5. Cô Hà có một mảnh đất hình chữ nhật dài 32 m, chiều dài mảnh đất gấp 4 lần chiều rộng. Cô chia mảnh đất đó thành 4 lô bằng nhau. Vậy diện tích của mỗi lô đất là: (0,5 điểm)

A. 80 m2

B. 32 m2

C. 60 m2

D. 64 m2

Câu 6. Cân nặng của con mèo (như bức tranh dưới đây) là: (0,5 điểm)

A. 7 kg

B. 4 kg

C. 19 kg

D. 5 kg

II. Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)

17 219 × 4

…………………

…………………

…………………

85 579 : 5

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức (2 điểm)

Bài 3. >; <; =? (1 điểm)

Bài 4. Số? (1 điểm).

Hình vẽ bên có:

….. cặp đường thẳng song song.

….. góc nhọn và ….. góc tù.

Bài 5. Cuối tuần trước, bố mẹ đưa hai chị em Hà đi chơi ở thuỷ cung. Bố Hà mua 2 vé người lớn và 2 vé trẻ em hết tất cả 900 000 đồng. Giá vé người lớn cao hơn giá vé trẻ em là 190 000 đồng. Hỏi mỗi vế người lớn, mỗi vé trẻ em bố Hà mua có giá bao nhiêu tiền? (1 điểm)

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 6. Quan sát biểu đồ rồi điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)

a. Số học sinh giỏi của lớp 4D nhiều hơn số học sinh giỏi lớp 4C là …. học sinh

b. Trung bình mỗi lớp của khối lớp Bốn có ………….. học sinh giỏi.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số "Ba triệu một trăm linh năm nghìn hai trăm linh bảy" viết là: (0,5 điểm)

A. 31 005 207

B. 3 105 207

C. 3 150 207

D. 3 150 270

Câu 2. Giá trị của biểu thức 8 230 + 2000 - 230 là: (0,5 điểm).

A. 9 000

B. 10 230

C. 10 460

D. 10 000

Câu 3. Trong số 38 581 249, giá trị của chữ số 8 thuộc lớp triệu gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: (0,5 điểm)

A. 2 000 000 lần

B. 200 000 lần

C. 20 000 lần

D. 2000 lần

Câu 4. Anh Hưng sinh vào ngày cuối cùng của tháng cuối cùng trong năm cuối cùng của thế kỷ XX. Vậy anh sinh vào ngày, tháng, năm nào? (0,5 điểm)

A. Ngày 31 tháng 12 năm 2000

B. Ngày 30 tháng 12 năm 2000

C. Ngày 30 tháng 12 năm 1999

D. Ngày 31 tháng 12 năm 2001

Câu 5. Một xưởng gốm hoạt động liên tục trong 30 ngày của tháng 11 và duy trì sản lượng đồng đều mỗi ngày. Trong 2 tuần đầu tiên, xưởng gốm đã sản xuất được 11 200 chiếc đĩa. Vậy trong những ngày còn lại, xưởng gốm đó đã sản xuất được số chiếc đĩa là: (0,5 điểm)

A. 18 400 chiếc

B. 12 000 chiếc

C. 12 800 chiếc

D. 13 600 chiếc

Câu 6. Lớp của Hà có 30 bạn. Năm ngoái, khi tổ chức đi dã ngoại, cả lớp đã đóng tất cả là 750 000 đồng cho các suất ăn (mỗi bạn 1 suất ăn). Năm nay, giá của mỗi suất ăn đã tăng thêm 3 000 đồng so với năm ngoái. Vậy nếu tổ chức đi dã ngoại thì tổng số tiền lớp của Hà phải đóng là: (0,5 điểm)

A. 640 000 đồng

B. 250 000 đồng

C. 780 000 đồng

D. 840 000 đồng

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

314 954 + 290 528

…………………

…………………

…………………

615 × 24

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

6 355 : 31

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

291 463 - 18 080

…………………

…………………

…………………

Bài 2. > ; < ; = ? (1 điểm)

12 tấn 12 tạ ….. 10 800 kg + 2 400 kg

7 tạ 80 kg ….. 15 600 kg : 20

15 giờ ….. 16 phút × 60

12 giây × 50 ….. 9 phút 45 giây

Bài 3. Số? (1 điểm).

Hình vẽ bên có:

….. cặp đường thẳng song song.

….. góc nhọn và ….. góc tù.

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)

38 × 720 + 38 × 280

= ……………………………….

= ……………………………….

= ……………………………….

4 × 9 120 × 25

= ……………………………….

= ……………………………….

= ……………………………….

Bài 5. Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

• Phạm Ngũ Lão là một danh tướng thời Trần. Ông sinh năm 1235, thuộc thế kỉ …..

• Lễ tưởng niệm 700 năm ngày mất của ông được tổ chức vào năm 2020, thuộc thế kỉ ….. Vậy danh tướng Phạm Ngũ Lão mất năm ….., thuộc thế kỉ …..

Bài 6. Cuối tuần trước, bố mẹ đưa hai chị em Hà đi chơi ở thuỷ cung. Bố Hà mua 2 vé người lớn và 2 vé trẻ em hết tất cả 900 000 đồng. Giá vé người lớn cao hơn giá vé trẻ em là 190 000 đồng. Hỏi mỗi vế người lớn, mỗi vé trẻ em bố Hà mua có giá bao nhiêu tiền? (2 điểm)

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Lưu trữ: Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4 (sách cũ)

Link nội dung: https://diendanxaydung.net.vn/kiem-tra-toan-lop-4-a65610.html