Đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán và hướng dẫn giải chi tiết

1. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán tham khảo

Dưới đây là mẫu ma trận đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 6 tham khảo. Ma trận này được thiết kế để phản ánh các chủ đề kiến thức, mức độ yêu cầu và số lượng câu hỏi trong đề thi.

STT

Chủ đề

Kiến thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Số tự nhiên

Số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

1

Các phép tính với số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên

1

3

1

Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Số nguyên tố. Ước chung và bội chung

1

1

1

1

2

Số nguyên

Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên. Các phép tính với sốnguyên.

1

4

2

Tính chia hết trong tập hợp các số nguyên

1

3

Các hình phẳng trong thực tiễn

Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều

1

Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân

1

4

Tính đối xứng của hình phẳng trong thế

Hình có trục đối xứng

1

Hình có tâm đối xứng

1

Liên hệ giữa tính đối xứng trong thực tiễn.

1

2. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán: Đề số 1

2.1 Đề thi

2.2 Đáp án

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C A A C D D D B B A C D A C C C

Phần 2: Tự luận

Câu 1:

a) Biểu diễn được các số nguyên trên trục số

b) -17;-11;-9;-1;0;7;11

Câu 2:

a) 72 : (-7) + 7 = (-7) +7= 0 b) 8. (−2024) + 8. 2023 = 8. (−2024 + 2023) = −8 c) 100 + 2. {32. (−2) − [10 + (−35): (−5)]} = 100 + 2. {9. (−2) − [10 + 7]} = 100 + 2. (−18 − 17) = 100 + 2. (−35) = 100 − 70 = 30

Câu 3:

a) 8 + x = 55 + (−45) → 8 + x = 10 → x = 10 − 8 → x = 2 b) Ta có: xy - 5y + 5x = 36 → (xy − 5y) + (5x − 25) = 36 − 25 → y(x − 5) + 5(x − 5) = 11 → (x − 5)(y + 5) = 11 (1) Vì x, y là các số nguyên nên từ (1) suy ra x − 5 và y + 5 là ước nguyên của 11. Ta có bảng sau:

x - 5 1 11 -1 -11 y + 5 11 1 -11 -1 x 6 16 4 -6 y 6 -4 -16 -6

Vậy có 4 cặp số nguyên ,x y thỏa mãn là: (6; 6); (16; −4); (4; −16); (−6; −6)

Câu 4:

Gọi số học sinh khối 6 là a (a ∈ N). Ta có: a $large vdots $ 14; a $large vdots $ 21 và 260 < a < 310 ⇒ a ∈ BC(14,21) Ta có: 14 = 2.7 ; 21 = 3.7 ⇒ BCNN(14,21) = 2.3.7 = 42 ⇒ BC(14;21) = B(42) = {0; 42;84;126;168; 210; 252; 294;336;...} Mà 260 < a < 310 ⇒ a = 294

Vậy số học sinh khối 6 là 294 (học sinh)

Câu 5:

a) - Chiều rộng nền phòng là: $large frac{1}{2}.10=5(m)$ - Diện tích nền của căn phòng đó là: 5.10 = 50 (m2) b) - Diện tích một viên gạch là: 50.50 = 2500 cm2 = 0,25 m2 - Số viên gạch để lát kín nền căn phòng là: 50: 0,25 = 200 (viên)

Khóa học DUO dành riêng cho các em bậc THCS từ nhà trường VUIHOC, các em sẽ được học cùng các thầy cô TOP trường điểm quốc gia với kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Đăng ký học thử để được trải nghiệm buổi học trực tuyến hoàn toàn miễn phí nhé!

3. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán: Đề số 2

3.1 Đề thi

3.2 Đáp án

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B D C C D B B C D A D

Phần 2: Tự luận

Câu 1:

a) 8.(-2).(-5) = 8.10 =80 b) 24.25 + 24.75 = 24.(25 + 75) = 24.100= 2400 c) 215 - (115 - 90) = 215 - 115 + 90 = 100 + 90 = 190 d) 240 - [76 - (9 - 3)2] = 240 - [ 76 - 62] = 240 - 40 = 200

Câu 2:

a) x + 8 = 5

x = 5 - 8

x = -3

b) 2x - 6 = -18

2x = -18 + 6

2x = - 12

x = -6

Câu 3:

Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là x (học sinh)

$large xin mathbb{N^{*}}$ , $large 100leq xleq 150 $

Khi xếp thành 6 hàng, 8 hàng, 10 hàng đều vừa đủ nên ta có:

$large xvdots 6, xvdots 8; xvdots 10 $ Hay $large xin BC(6;8;10) $

Ta có: 6 = 2.3

8 = 23

10 = 2.5

=> NCNN (6,8,10) = 23.3.5 = 120

=> BC(6,8,10) = B(120) = {0;120;240;360...}

Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 120 học sinh

Câu 4:

a) Diện tích sân nhà bạn An là: 15.6 = 90 (m2) b) Diện tích một viên gạch lát nền hình vuông là: 0,5 . 0,5 = 0,25 (m2) Số viên gạch cần dùng để lát nền nhà là: 90 : 0,25 = 360 ( viên)

c) Tổng số tiền vừa đủ để bố bạn An mua gạch lát là: 360 . 40 000 = 14 400 000 (đồng)

Câu 5:

A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3119

A = (1 + 3 + 32) + (33 + 34 + 35) + ... + (3117 + 3118 + 3119)

A = 13 + 33(1 + 3 + 32) + ... + 3117(1 + 3 + 32)

A = 13.(1 + 33 + ... + 3117) $large vdots $13 (đpcm)

4. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán: Đề số 3

4.1 Đề thi

4.2 Đáp án

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B A B C C D D A C A B

Phần 2: Tự luận

Câu 1:

a) -55 + 57 - 80 = -20 - 80 = -100

b) 58.19 + 58.(-119)

= 58.[19 +(-119)] = 58.(-100) = -5800

c) [35 : 32 + (-20)].2024o - (15.3 - 21) : 22

= [33 + (-20)].1 - (45 - 21) : 4

= (27 - 20).1 - 24 : 4 = 7 - 6 = 1

Câu 2:

a) x - 75 = -26

x = -26 + 75 = 49

b) (8 - x)(x + 15) = 0

8 - x = 0 => x = 8 hoặc x + 15 = 0 => x = -15

Vậy x $large in $ {8;-15}

Câu 3:

Gọi số học sinh khối 6 cảu trường đó là x (học sinh ) ( $large xin mathbb{N^{*}} $)

Vì chia số học sinh về các đội 12 học sinh; 18 học sinh và 30 học sinh thì đều vừa đủ, không thừa học sinh nào nên: $large xvdots 12; xvdots 18; xvdots 30 $

$large Rightarrow xin BC(12;18;30) $

Ta có: 12 = 22.3

18 = 2.32

30 = 2.3.5

BCNN(12,18,30) = {0;180;360;540;720...}

=> $large Rightarrow xin left{0;180;360;540;720,... right} $

Mà số học sinh trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh nên => x = 540 (tmđk)

Câu 4:

a) Chu vi sân vườn là: (4 + 12).2 = 32(m)

Diện tích sân vườn là: 4.12 = 48 (m2)

b) Diện tích mỗi bồn hoa là: $large frac{1}{2}.4.(12:2)=12(m^{2}) $

Chi phí trồng cỏ nhung Nhật cho hai bồn hoa là:

80000.12.2 = 1920000 (đồng)

Câu 5:

a) Ta có: 31 = 3; 32 = 9; 33 = 27; 34 = 81

Do đó: 31 + 32 + 33 + 34 = 3 + 9 + 27 + 81 = 120

Nên A = 31 + 32 + 33 + 34 + ... + 32024 = (31 + 32 + 33 + 34) + (35+ 36 + 37+ 38) + ... + (32021 + 32022 + 32023 + 32024) = (31 + 32 + 33 + 34) + 34(31 + 32 + 33 + 34) + ... + 32020(31 + 32 + 33 + 34) = 120 + 34.120 + ... + 32020.120 = 120.(1 + 34 + ... + 32020) $large vdots $ 120

b) x + 10y + 2xy + 1 = 0

=> (x + 5)(2y + 1) = 4

=> x + 5 và 2y + 1 là ước của 4

Ư(4) = $large left{ pm 1;pm 2;pm 4right} $

Mà 2y + 1 là số lẻ nên 2y + 1 chỉ là ước lẻ của 4

Tính được (x;y) = (-1;0) hoặc (x;y) = (-9;-1)

Ôn tập và làm quen với đề thi học kỳ 1 lớp 6 môn Toán là một bước quan trọng giúp các em học sinh tự tin bước vào kỳ thi. Qua bài viết này, hy vọng rằng các em đã nắm được các dạng bài chính và cách giải chi tiết. Đừng quên luyện tập thường xuyên và hỏi ý kiến thầy cô hoặc bạn bè nếu còn bất kỳ thắc mắc nào. Chúc các em ôn tập thật tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

Link nội dung: https://diendanxaydung.net.vn/de-kiem-tra-toan-6-chuong-1-co-ma-tran-a64908.html