- Tứ giác có bốn đỉnh thuộc một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay còn gọi là tứ giác nội tiếp).
- Trong một tứ giác nội tiếp đường tròn, tổng số đo hai góc đối bằng 180o.
- Ví dụ: Tìm x và y trong hình.
Lời giải: Tứ giác trong hình là tứ giác nội tiếp. Do đó x + 104o = 180o => x = 180o - 104o = 76o.
y + 63o = 180o => y = 180o - 63o = 117o.
- Hình chữ nhật, hình vuông là các tứ giác nội tiếp.
- Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông có tâm là giao điểm của hai đường chéo và có bán kính bằng nửa đường chéo.
- Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh a bằng
Bài 9.18 trang 83 sgk toán 9/2 kết nối tri thức
Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó
và
a)
b)
c)
d)
Bài 9.19 trang 83 sgk toán 9/2 kết nối tri thức
- Vì tứ giác ABDC nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó:
Mà (hai góc kề bù) nên hay
Mà (hai góc kề bù) nên hay .
- Xét IAC và IDB, có: (chứng minh trên) và là góc chung
Do đó IAC ᔕ IDB (g.g)
Bài 9.20 trang 83 sgk toán 9/2 kết nối tri thức
Vì hình bình hành ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó:
Vì ABCD là hình bình hành nên hai góc đối bằng nhau, do đó
Từ (1) và (2)
Hình bình hành ABCD có nên là hình chữ nhật.
Vậy ABCD là hình chữ nhật.
Bài 9.21 trang 83 sgk toán 9/2 kết nối tri thức
Vì hình thang ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó:
Vì ABCD là hình thang nên AB // CD, do đó
Từ (1) và (2)
Hình thang ABCD có nên là hình thang cân.
Bài 9.22 trang 83 sgk toán 9/2 kết nối tri thức
Giả sử ABCD là hình chữ nhật có AB = 2BC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính 2,5 cm (hình vẽ).
Vì ABCD là hình chữ nhật nên nó nội tiếp đường tròn tâm O là giao điểm hai đường chéo AC, BD và bán kính bằng nửa độ dài đường chéo AC, hay AC là đường kính của đường tròn (O).
Do đó AC = 2 . 2,5 = 5 (cm).
Vì ABCD là hình chữ nhật nên .
Áp dụng định lí Pythagore vào ∆ABC vuông tại B, ta có:
AC2 = AB2 + BC2
Suy ra 52 = (2BC)2 + BC2
Do đó 25 = 4BC2 + BC2
Hay 5BC2 = 25, suy ra BC2 = 5, nên BC = cm.
Khi đó, AB = 2BC = 2 (cm).
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là:
Bài 9.23 trang 83 sgk toán 9/2 kết nối tri thức
Giả sử ABCD là khung cổng hình chữ nhật (AB = CD = 3 m và AD = BC = 4 m) nội tiếp nửa đường tròn (O) (hình vẽ).
Gọi H là trung điểm của CD.
Khi đó và H nằm trên đường trung trực của BC.
Vì B, C cùng nằm trên nửa đường tròn (O) nên OB = OC, suy ra O nằm trên đường trung trực của BC.
Do đó OH là đường trung trực của đoạn thẳng BC, nên OH BC.
Mà BC // AD (do ABCD là hình chữ nhật) nên OH AD.
Xét tứ giác ABHO có nên ABHO là hình chữ nhật.
Do đó OH = AB = 3 (m).
Xét ∆OBH vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có:
OB2 = OH2 + HB2 = 32 + 22 = 13.
Do đó OB = m.
Nửa chu vi đường tròn (O) là:
Vậy chiều dài của đoạn thép làm khung nửa đường tròn đó là: .
Khóa học DUO dành riêng cho các em bậc THCS từ nhà trường VUIHOC, các em sẽ được học cùng các thầy cô TOP trường điểm quốc gia với kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Đăng ký học thử để được trải nghiệm buổi học trực tuyến hoàn toàn miễn phí nhé!
Bài 1 trang 73 sgk toán 9/2 chân trời sáng tạo
Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó
và
Ta có bảng sau:
Bài 2 trang 74 sgk toán 9/2 chân trời sáng tạo
Ta có AB'H vuông tại B' và AC'H vuông tại C' cùng nội tiếp đường tròn đường kính AH.
=> tứ giác AB'HC' nội tiếp đường tròn đường kính AH.
Tương tự, ta có tứ giác BA'HC' nội tiếp đường tròn đường kính BH và tứ giác CA'HC' nội tiếp đường tròn đường kính BH và tứ giác CA'HB' nội tiếp đường tròn đường kính CH.
Ta lại có AB'B vuông tại B' và AA'B vuông tại A' cùng nội tiếp đường tròn đường kính AB.
=> tứ giác AB'A'B nội tiếp đường tròn đường kính AB.
Tương tự, ta có tứ giác BC'B'C nội tiếp đường tròn đường kính BC và tứ giác AC'A'C nội tiếp đường tròn đường kính BH và tứ giác CA'HB' nội tiếp đường tròn đường kính AC.
Bài 3 trang 74 sgk toán 9/2 chân trời sáng tạo
a) Hình chữ nhật ABCD có I là giao điểm của hai đường chéo và có độ dài đường chéo:
=> đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD có tâm I và có bán kính:
b) Hình chữ nhật ABCD có I là giao điểm của hai đường chéo và có độ dài đường chéo AC = 9 cm.
=> đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD có tâm I và có bán kính
Bài 4 trang 74 sgk toán 9/2 chân trời sáng tạo
Đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ có tâm I và có bán kính
=> MP = 2R.
MNP vuông tại Q có:
Hình vuông MNPQ có độ dài cạnh và đường chéo lần lượt là R và 2R.
Bài 5 trang 74 sgk toán 9/2 chân trời sáng tạo
Vì MA là tiếp tuyến của (O) nên MA OA hay .
Vì I là trung điểm của BC của OBC cân tại O nên OI BC hay .
Ta có vOAM vuông tại A và OIM vuông tại I cùng nội tiếp đường tròn đường kính MO.
=> AMIO là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính MO.
Bài 6 trang 74 sgk toán 9/2 chân trời sáng tạo
a) Xét đường tròn đường kính MC có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Ta có BAC vuông tại A và BDC vuông tại D cùng nội tiếp đường tròn đường kính BC.
=> ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính BC.
b) Xét đường tròn đường kính MC có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Xét MBC có NC MN, => BC MN; MC AB; MB CD.
Hay MN, AB, CD là các đường cao trong MBC.
Khi đó, MN, AB, CD cùng đi qua một điểm (trực tâm H).
Bài 7 trang 74 sgk toán 9/2 chân trời sáng tạo
a) Xét ABM và ADN có:
AB = AD = a;
;
( cùng phụ với )
Do đó ABM = ADN (cạnh góc vuông - góc nhọn).
b) Vì ABM = ADN nên AM = AN (hai cạnh tương ứng), => NAM cân tại A.
Vì O là trung điểmm của MN nên AO là trung tuyến đồng thời là đường cao của NAM hay AO MN.
• ABM vuông tại B và AOM vuông tại O cùng nội tiếp đường tròn đường kính AM.
=> ABMO là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM.
• ADN vuông tại D và AON vuông tại O cùng nội tiếp đường tròn đường kính AN.
=> AODN là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AN.
c) Ta có: BA = BC suy ra điểm B thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AC;
DA = DC suy ra điểm D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AC.
Tứ giác AMCN có , => tứ giác AMCN nội tiếp đường tròn đường kính MN.
Điểm O là trung điểm MN nên là tâm đường tròn.
Ta có OA = OC suy ra điểm O thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AC.
Từ (1), (2), (3) suy ra ba điểm B, D, O cùng thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AC.
Vậy ba điểm B, D, O thẳng hàng.
Bài 1 trang 78 sgk toán 9/2 cánh diều
Ở Hình 28:
⦁ đường tròn (O) ngoại tiếp tứ giác ABCD vì đường tròn (O) đi qua các đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD;
⦁ đường tròn (I) ngoại tiếp tứ giác ABMN vì đường tròn (I) đi qua các đỉnh A, B, M, N của tứ giác ABMN.
Bài 2 trang 78 sgk toán 9/2 cánh diều
Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó
và
a)
b)
c)
d)
Bài 3 trang 78 sgk toán 9/2 cánh diều
Xét ABC có (tổng ba góc trong một tam giác)
Vì ABC nội tiếp đường tròn (O) và D là điểm thuộc cung BC không chứa A nên tứ giác ABDC là tứ
giác nội tiếp, do đó
Bài 4 trang 78 sgk toán 9/2 cánh diều
Giả sử hình chữ nhật ABCD có AD = BC = 3 dm, AB = CD = 5 dm có đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp.
Do đó tâm O là giao điểm hai đường chéo và đường chéo AC là đường kính của đường tròn (O).
Xét ADC vuông tại D, theo định lí Pythagore, ta có:
AC2 = AD2 + DC2 = 52 + 32 = 34.
=> AC =
Do đó bán kính của đường tròn (O) là:
Diện tích hình tròn bán kính là:
Bài 5 trang 78 sgk toán 9/2 cánh diều
Vì hình thang ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó:
Vì ABCD là hình thang có AB // CD nên
Từ (1) và (2)
Hình thang ABCD có nên là hình thang cân.
Bài 6 trang 78 sgk toán 9/2 cánh diều
Giả sử tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O).
a) Xét đường tròn (O), hai góc ABD và ACD là hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD nên
b) Xét IAB và IDC có:
(đối đỉnh) và (chứng minh trên).
Do đó IAB ᔕ IDC (g.g).
Bài 7 trang 78 sgk toán 9/2 cánh diều
a) Xét ABC có hai đường cao AM và CN cắt nhau tại H nên AM BC và CN AB, do đó .
Xét tứ giác HMBN có:
(tổng các góc của một tứ giác)
Hay .
b) Vì tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp nên tổng hai góc đối nhau bằng 180°.
Do đó
Mà (câu a)
Lại có (đối đỉnh) nên
c) Xét AHN vuông tại N có là góc ngoài của tam giác tại đỉnh H nên (tính chất góc ngoài của một tam giác).
Mà .
Trên đây là bài học Lý thuyết tứ giác nội tiếp toán 9 chương trình mới được sử dụng rất nhiều trong các dạng bài chứng minh tứ giác nội tiếp. Theo dõi các bài học mới nhất của VUIHOC trên trang web vuihoc.vn và đừng quên để lại thông tin để được tư vấn lộ trình học toán 9 THCS hiệu quả nhé!
>> Mời bạn tham khảo thêm:
Link nội dung: https://diendanxaydung.net.vn/toan-9-tu-giac-noi-tiep-a64509.html