Sở hữu một chứng chỉ tiếng Pháp quốc tế giá trị là minh chứng cho quá trình học tiếng Pháp của người học. Bên cạnh các bằng và chứng chỉ tiếng Pháp phổ biến như DELF, TCF, chứng chỉ TEF cũng được nhiều người lựa chọn với nhu cầu riêng. Vậy, hãy cùng VFE tìm hiểu về loại chứng chỉ này qua bài viết dưới đây nhé!
Chứng chỉ TEF (Test d’Évaluation de Français) là một bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Pháp được triển khai bởi La Chambre de Commerce et d’Industrie de Paris (CCIP) vào năm 1998 và được công nhận rộng rãi bởi các tổ chức giáo dục và các tổ chức chính phủ Pháp.
TEF được sử dụng để đánh giá và chứng minh khả năng sử dụng tiếng Pháp cho các mục đích học tập, làm việc và định cư tại Pháp và Canada. Bài kiểm tra đánh giá các kỹ năng ngôn ngữ chính bao gồm nghe, đọc, nói, cấu trúc ngữ pháp và viết.
TEF cung cấp nhiều phiên bản và các mức độ khác nhau để phù hợp với nhu cầu của từng người, bao gồm:
Chứng chỉ TEF có nhiều giá trị sở hữu ích trong nhiều tình huống và mục đích khác nhau. Dưới đây là một số giá trị quan trọng của chứng chỉ TEF:
Bài thi chứng chỉ TEF bao gồm 4 phần bắt buộc :
Mỗi loại chứng chỉ TEF sẽ có cấu trúc phần thi bắt buộc khác nhau.
Bài kiểm tra kỹ năng nói không bắt buộc, có thời lượng 15 phút với tổng điểm 450 và gồm 2 phần:
Mặc dù TEF và TCF đều được sử dụng để xác định trình độ tiếng Pháp nhưng chúng có sự khác biệt đáng kể về cấu trúc và nội dung. Dưới đây là bảng điểm tương đồng và khác biệt giữa TEF và TCF:
Nội dung
TCF
TEF
Cấu trúc
Nghe: 29 câu hỏi trong 25 phút
Ngữ pháp: 18 câu trong 15 phút
Đọc: 29 câu hỏi trong 45 phút
Viết: 3 bài trong 1 tiếng
Nghe: 60 câu trong 40 phút
Ngữ pháp: 40 câu trong 30 phút
Đọc: 50 câu trong 60 phút
Viết: 2 chủ đề trong 1 tiếng
Nói: 2 chủ đề trong 15 phút
Nguồn gốc
France Education Internationale trước đây là Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm Quốc tế (CIEP)
La Chambre de Commerce et d’Industrie de Paris (CCIP)
Mục đích
Du học Pháp hoặc nhập cư vào Canada, Quebec
Du học Pháp, nhập cư, việc làm và học tập tại Canada, Quebec
Thang điểm
Chấm trình độ theo điểm riêng từng kỹ năng. Điểm tuyệt đối của các kỹ năng như sau:
Đọc: 300 điểm
Nghe: 360 điểm
Nói/Viết: 450 điểm
Chấm điểm chung các kỹ năng nghe, ngữ pháp, đọc. Kỹ năng viết chấm riêng. Trong đó:
A1: 100 - 199 điểm
A2: 200 - 299 điểm
B1: 300 - 399 điểm
B2: 400 - 499 điểm
C1: 500 - 599 điểm
C2: 600 - 699 điểm
Thời hạn
2 năm
>>> XEM THÊM: Chứng chỉ TCF là gì?
Trên đây là những điều cần biết về chứng chỉ TEF tiếng Pháp. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu các chứng chỉ tiếng Pháp.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan đến các chứng chỉ ngôn ngữ Pháp cũng như kỳ thi chứng chỉ, đừng ngần ngại liên hệ với VFE để được tư vấn và hỗ trợ trong thời gian sớm nhất nhé.
Link nội dung: https://diendanxaydung.net.vn/tef-la-gi-a55457.html