Tìm hiểu cấu trúc “bởi vì … cho nên” trong tiếng Trung - “因为......所以”

Đối với người học, cấu trúc “bởi vì … cho nên” trong tiếng Trung được xem là cấu trúc cơ bản ngay từ giai đoạn đầu học tiếng trung. Cách sử dụng không hề phức tạp, tương đồng với tiếng Việt. Trong bài viết lần này, hãy cùng Phuong Nam Education điểm qua một số cách sử dụng cấu trúc này nhé.

Mối quan hệ của “因为......所以”:

“因为......所以” có mối quan hệ Nguyên nhân - Kết quả. Phân câu trước biểu thị nguyên nhân, phân câu sau biểu thị kết quả. Có thể sử dụng cấu trúc với cả hai vế, hoặc lược bỏ đi một vế.

Mối quan hệ của “因为......所以”

Mối quan hệ của “因为......所以”

Một số cách sử dụng với “因为......所以”:

Ví dụ đặt câu đơn giản với “因为......所以”:

  1. 因为外边下雨了,所以我们在家里吃饭。

Yīnwèi wàibian xià yǔle, suǒyǐ wǒmen zài jiālǐ chīfàn.

Bởi vì bên ngoài mưa rồi, cho nên chúng tôi ở nhà ăn cơm.

  1. 因为今天我生病了,所以我没上课。

Yīn wéi jīntiān wǒ shēngbìngle, suǒyǐ wǒ méi shàngkè.

Bởi vì hôm nay tôi bị bệnh, cho nên tôi không đi học.

  1. 因为他在路上堵车了,所以现在还没来。

Yīnwèi tā zài lùshàng dǔchēle, suǒyǐ xiànzài hái méi lái.

Bởi vì anh ấy bị kẹt xe, cho nên bây giờ vẫn chưa đến.

  1. 因为今天是教师节,所以我们班送给王老师买一份礼物。

Yīn wéi jīntiān shì jiàoshī jié, suǒyǐ wǒmen bān sòng gěi wáng lǎoshī mǎi yī fèn lǐwù.

Bởi vì hôm nay là ngày Nhà giáo, cho nên lớp chúng tôi mua một món quà tặng cho cô Vương.

  1. 因为他每天都跑步,所以身体很好

Yīnwèi tā měitiān dūo pǎobù, suǒyǐ shēntǐ hěn hǎo.

Bởi vì anh ấy mỗi ngày đều chạy bộ, cho nên cơ thể rất khỏe.

Một số ví dụ đơn giản về cấu trúc “因为......所以”

Một số ví dụ đơn giản về cấu trúc “因为......所以”

Đoạn đối thoại đơn giản với “因为......所以”:

对话 Đối thoại 1:

A:早上好,你昨天怎么没上班?

Zǎoshang hǎo, nǐ zuótiān zěnme méi shàngbān?

Chào buổi sáng, sao hôm qua bạn không đến lớp?

B:因为我发烧了,所以要去看医生。

Yīnwèi wǒ fāshāole, suǒyǐ yào qù kàn yīshēng.

Bởi vì tôi bị sốt, cho nên tôi phải đi khám bệnh.

A:这几天天气很不舒服,人们容易生病。

Zhè jǐ tiān tiānqì hěn bú shūfú, rénmen róngyì shēngbìng.

Thời tiết mấy ngày này không được thoải mái, con người rất dễ bị bệnh.

B:对啊,你也注意一下。

Duì a, nǐ yě zhùyì yīxià.

Đúng vậy, bạn cũng chú ý một chút.

A:好的,因为我每个星期都游泳,所以身体还好哦。

Hǎo de, yīnwèi wǒ měi gè xīngqí dōu yóuyǒng, suǒyǐ shēntǐ hái hǎo ó.

Được, bởi vì tôi mỗi tuần đều đi bơi, cho nên cơ thể vẫn còn khỏe.

对话 Đối thoại 2:

A:今天我们家有客人吗,妈妈?

Jīntiān wǒmen jiā yǒu kèrén ma, māmā?

Hôm nay nhà chúng ta có khách phải không mẹ?

B:对啊儿子,不知道他们怎么还没来。

Jīntiān wǒmen jiā yǒu kèrén ma, māmā?

Đúng rồi con trai, không biết họ tại sao vẫn chưa đến.

A:你给他们打电话吧。

Nǐ gěi tāmen dǎ diànhuà ba.

Mẹ gọi điện thoại cho họ đi.

B:好的。因为他们在路上遇到一点问题,所以晚一点就来。

Hǎo de. Yīnwèi tāmen zài lùshàng yù dào yīdiǎn wèntí, suǒyǐ wǎn yīdiǎn jiù lái.

Được. Bởi vì họ trên đường gặp chút vấn đề, cho nên sẽ đến trễ một chút.

Trên đây là những mẫu câu và đoạn đối thoại đơn giản và cực dễ hiểu về mẫu đặt câu với “bởi vì … cho nên” mà Phuong Nam Education tổng hợp và gửi đến các bạn. Ngữ pháp đặt câu tiếng Trung là một đề tài rộng và đòi hỏi sự chính xác, nhằm đem lại trải nghiệm thoải mái cho người đọc. Thông qua bài học về ngữ pháp tiếng Trung lần này, hy vọng các bạn có thể học tiếng Trung một cách hiệu quả nhất.

Tags: cấu trúc “bởi vì … cho nên” trong tiếng Trung, đặt câu với “bởi vì … cho nên”, ngữ pháp đặt câu tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, ngữ pháp, cấu trúc tiếng Trung, vui học tiếng Trung.

Link nội dung: https://diendanxaydung.net.vn/nen-trong-tieng-trung-a49691.html