Với sự bùng nổ của mạng xã hội, giao tiếp thông qua mạng xã hội đang được xem như kênh giao tiếp rất được yêu thích. Do vậy sự ưu tiên khi sử dụng ngôn ngữ phải gắn gọn, càng đơn giản càng tốt để tiết kiệm thời gian, điều này dẫn đến sự ra đời các từ mới trong mọi loại ngôn ngữ, nhất là tiếng anh. Một vài trong số chúng thậm chí còn trở nên phổ biến đến nỗi nó có thể thay thế ngôn ngữ hàng ngày.

Sử dụng từ lóng Tiếng Anh trong giao tiếp không những giúp tiết kiệm thời gian mà là cách học tiếng Anh rất hiệu quả và sát với thực tế. Vì vậy, từ lóng, đặc biệt những từ lóng thông dụng, là một phần không thể bỏ qua khi học Tiếng Anh.

May 1

1. Hashtag

Nhiều trang website và blog sử dụng hashtag # để tiện lợi cho người dùng tìm kiếm các nội dung thông qua các từ khóa trong #hashtag . Nguồn gốc là khi Twitter chưa có sử dụng bất kỳ ký hiệu nào cho việc search từ khóa, người dùng Twitter đã tạo ra cách đánh dấu bài post của mình bằng dấu hashtag #. Thế là trào lưu dùng # lan truyền rộng rãi ra các mạng xã hội khác.

Một ví dụ điển hình của việc dùng hashtag là #HappyNewYear, có nghĩa là chủ đề về chúc mừng nănm mới.

2. DM (Direct Message)

DM được dùng như một động từ trên Twitter với ngụ ý rằng hãy nhắn tin cho tôi. Tương tự như vậy, trên Facebook mọi người cũng hay dùng từ inb/ ib thay thế cho từ inbox, hoặc pm thay thế cho từ private message.

3. RT (Retweet)

Một cái retweet trên Twitter được mọi người dùng khi họ muốn chia sẻ lại cái tweet (giống post trên Facebook) của họ với những người theo dõi (followers).

Retweet thể hiện sự đồng ý hoặc thích thú với những gì một người vừa tweet.

4. AMA ( Ask Me Anything)

AMA phổ biến trên các trang forum và cộng đồng. Là từ viết tắt của Ask Me Anything - hãy hỏi tôi bất cứ cái gì, AMA còn được dùng như là danh từ để chỉ sự việc một người nổi tiếng, hoặc tinh thông một vấn đề lên mạng và giải đáp các câu hỏi của cộng đồng.

Ví dụ: Even, My rector has done an AMA.

5. Bump

Bump hay được dùng trên các diễn đàn . Thường 1 topic trên diễn đàn được hiển thị theo thứ tự, topic nào có comment mới thì sẽ lên đầu, và cứ thế nếu topic khác có comment thì topic kia bị đẩy xuống. Nếu người dùng muốn đẩy lại 1 topic lên top thì có thể sử dụng Bump vào comment của topic đó.

Ví dụ: I cannot find that post in my web. Bump!

6. Troll

Trolls là những người kiếm niềm vui bằng cách trêu chọc, phản đối, chọc quê. Các trolls thường trả lời các comment với mục đích khiến người khác phải khó chịu và tức giận.

7. Caption

Caption là phần mô tả đi kèm bức ảnh trên mạng xã hội. Phần caption này có thể bao gồm văn bản, hashtag, đề cập đến ai đó hoặc emoji. Caption là một phần quan trọng trong việc tạo nên một câu chuyện hay ho cho bức ảnh của bạn trên mạng xã hội, và là nhân tố chính tạo nên sự tương tác cao.

8. Check-in

Check-in là cách gắn thẻ vị trí trên bài đăng trên mạng xã hội để cho biết người dùng đang ở đâu hoặc nơi nội dung bài đăng được tạo. Tính năng này đặc biệt hữu ích khi bạn đang tham gia các sự kiện lớn, vì nó có thể giúp mọi người kết nối với nhau trong thế giới thực, gia tăng độ tin cậy và chứng minh được bạn là một người đang làm việc trong ngành thật sự

9. Một số cụm từ lóng khác

2day: Today - Hôm nay

2moro: Tomorrow - Ngày mai

2nite: Tonight - Tối nay

ASAP: As Soon As Possible - Sớm nhất có thể

ATM: At The Moment - Hiện tại/ ngay lúc này

B4: Before - Trước đó

B4N: Bye For Now - Tạm biệt

Bae: Babe/Before Anyone Else - Anh,em yêu/Trước bất kỳ ai khác

BBL: Be Back Later - Sẽ trở lại sau

BF: Boy Friend - Bạn trai

BRO: Brother - Người anh em

BT: But - Nhưng

BTW: By The Way - Nhân tiện

CU: See You - Gặp lại sau/Tạm biệt

CUL: See You Later - Gặp lại sau

Cuz: Because - Vì

F2F: Face To Face - Mặt đối mặt

FYI: For Your Information - Thông tin cho bạn

TBH (To Be Honest): nói thật lòng.

Link nội dung: https://diendanxaydung.net.vn/tho-la-viet-tat-cua-tu-gi-a49398.html